XÁC ĐỊNH ACID HCl - PHƯƠNG PHÁP HẤP THỤ BẰNG NƯỚC CẤT
Phân tích chỉ tiêu trong không khí - xác định ACID HCl - Phương pháp hấp thụ bằng nước cất |
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Ý nghĩa môi trường
Khí HCl được sử dụng trong công nghiệp hoá chất, trong mạ kim loại, trong công nghiệp sơn, thuộc da. Khí HCl khi tác dụng với hơi nước trong không khí tạo nên sương mù acid, có tác dụng kích thích niêm mạc. Ở nồng độ 0,05 – 0,075 mg/l thì cơ thể con người không chịu đựng được
2. Nguyên tắc
Khi cho AgNO3 tác dụng với HCl sẽ được kết tủa trắng
AgNO3 + HCl => AgCl + HNO3
II. DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT
1. Dụng cụ và thiết bị
- Máy hút không khí
- Impinger
- Ống nghiệm 10 x 120 mm
2. Hóa chất
a. Dung dịch tiêu chuẩn HCl 100 ppm: Hoà tan 0.1654 g NaCl với nước cất sau đó định mức thành 1000 ml
b. Dung dịch HNO3 1%
c. Dung dịch AgNO3 1%: Cân 1 g AgNO3 hoà tan vào nước cất định mức thành 100 ml
d. Dung dịch hấp thu: nước cất 2 lần
III. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
1. Lấy mẫu
Cho vào ống hấp thu 5 ml nước cất. Hút với tốc độ 20 l/h. Thể tích không khí cần lấy với nồng độ HCl trung bình 10 – 15 lít.
2. Phân tích
- Lấy 3 ml dung dịch đã hấp thu cho vào ống nghiệm.
- Sau đó cho thêm 1 ml HNO3 1% và 1 ml AgNO3 1% , lắc đều để 10 phút so màu ở bước sóng 450nm.
3. Đường chuẩn
IV. CÁCH TÍNH
Từ loạt chuẩn đo, độ hấp thu, vẽ giản đồ A = f(C), sử dụng phương trình bình phương cực tiểu để lập phương trình y = ax + b. Từ trị số độ hấp thu của mẫu Am suy ra nồng độ Cm.
Nồng độ HCl trong không khí (X) tính ra mg/m3 theo công thức:
Trong đó:
y: Hàm lượng HCl trong dãy chuẩn (mg)
Vht: Tổng thể tích dung dịch hấp thu (ml)
Vxd: Thể tích dung dịch hấp thu lấy ra phân tích (ml)
V: Thể tích khí đã hút ở điều kiện chuẩn (lít)
0 Response to "Phân tích chỉ tiêu trong không khí - xác định ACID HCl - Phương pháp hấp thụ bằng nước cất"
Đăng nhận xét