Tập đoàn Kintep là công ty hàng đầu nghiên cứu và sản xuất máy ép bùn, hiện nay sản phẩm của Kintep đã có mặt hơn 40 quốc gia và được đánh giá rất cao về chất lượng, dịch vụ. Hiện nay Kintep đã có văn phòng đại diện tại thị trường Đông Nam Á và được đặt tại Việt Nam với mong muốn cấp kết nối, hỗ trợ đối tác trong bán hàng và các dịch vụ trước và sau bán hàng.
1. Giới thiệu về dòng máy ép bùn trục vít
Máy ép bùn trục vít dạng đĩa do tập đoàn Kintep sản xuất là một thiết kế cải tiến, bùn không bị nghẹt giữa các khe và làm giảm đáng kể thể tích các bể lắng & nén bùn, tiết kiệm chi phí trong xây dựng hệ thống xử lí nước thải. Sử dụng các vòng cố định & di chuyển đặt xen kẽ nhau, thiết kế này tạo nên cấu trúc tự làm sạch giữa các vòng, đây là một cải tiến mới nếu so sánh với các thiệt bị xử lí bùn truyền thống như lọc ép băng tải hoặc khung bản.
Cấu tạo của máy ép bùn trục vít kintep |
Máy được vận hành tự động thông qua điều khiển bằng PLC, tốc độ điều khiển bởi biến tần nên tiết kiệm điện, nước rất nhiều so với máy ép li tâm. Hệ thống sẽ hoạt động tự động hoàn toàn, việc khởi động, vận hành máy chỉ bẳng những nút bấm Start up/Shutdown. Một khi được khởi động hệ thống sẽ tự hoạt động mà không cần sự giám sát của con người. Máy ép bùn trục vít đa đĩa được làm trên dây chuyển sản xuất công nghệ cao, sử dụng 100% vật liệu bằng inox 304 giúp máy có độ bền và độ thẩm mỹ cao, chống rỉ sét, dễ dàng vệ sinh.
2. Tính năng đặc biệt
2.1. Khoảng ứng dụng rộng
Do sự đổi mới từ cấu trúc thiết kế nên máy có thể ép bùn có nồng độ từ 2000mg/l ~ 50000mg/l. máy đặc biệt thích hợp với bùn có nồng độ cao và chứa nhiều dầu. Phạm vi áp dụng rộng rãi bao gồm nước thải đô thị, nước thải thực phẩm, nước thải in ấn và nhuộm, công nghiệp hoá dầu, giấy, da, công nghiệp khai mỏ, dược phẩm và các loại nước thải khác.
2.2. Diện tích lắp đặt nhỏ gọn
Máy ép bùn trục vít dạng đĩa có thể được lắp đặt ở những nơi có không gian nhỏ hẹp, phù hợp với các nhà máy bị hạn chế về mặt bằng cho hệ thống xử lí nước thải. Đây là một trong những ưu điểm nổi bật so với các loại máy ép bùn khác.
Phụ thuộc điều kiện và biện pháp vận hành nhà sản xuất khuyến cáo thay thế.
Đối với hệ thống máy ép bùn trục vít đa đĩa bộ phận chịu mài mòn lớn nhất là các vòng đĩa di động, do quá trình vận hành truyển tải bùn và nước chịu nén bởi trục vít nên thời gian thay thế trong khoảng 40.000h vận hành.
Đối với trục vít do được làm từ vật liệu siêu cứng chịu mài mòn cao nên thời gian thay thế lớn trên 80.000h hoạt động.
Bảng 2.3.1. Thời gian thay thế đĩa và trục vít
Model
|
Thành phần
|
Thời gian thay thế
|
130
|
Vòng di chuyển (Phần khử nước)
|
10.000 h
|
Trục vít
|
30.000 h
| |
250
|
Vòng di chuyển (Phần khử nước)
|
10.000 h
|
Trục vít
|
30.000 h
| |
300
|
Vòng di chuyển (Phần khử nước)
|
20.000 h
|
Trục vít
|
50.000 h
| |
350
|
Vòng di chuyển (Phần khử nước)
|
30.000 h
|
Trục vít
|
60.000 h
| |
400
|
Vòng di chuyển (Phần khử nước)
|
40.000 h
|
Trục vít
|
80.000 h
|
2.4. Không bị nghẹt
Bởi vì có sự dịch chuyển giữa vòng di động và vòng cố định tạo nên cơ chế tự làm sạch, giúp tránh bị nghẹt, cơ chế này cực kì hiệu quả trong các loại bùn có dầu, bùn dạng sợi việc tách nước cực kì dễ dàng và hiệu quả. Chúng ta không cần một lượng lớn nước rửa, không gây mùi ra môi trường.
Máy ép trục vít có cơ chế tách nước thông qua áp suất bên trong bồn lọc tạo bới vít ép, tốc độ quay của trục vít khoảng 10-50 vòng/phút. Tiêu thụ điện năng trung bình chỉ từ 0,1 đến 0,01kwh / kg-DS (1/8 của máy lọc băng tải và 1/20 máy ly tâm). Giảm đáng kể chi phí vận hành của hệ thống xử lý nước thải.
Chi phí vận hành và bảo trì thấp |
Hệ thống rửa ngược, tự động vệ sinh máy (Sử dụng nước rửa rất thấp (1/8 so với máy ép băng tải)
Chi phí vận hành thấp, dễ vận hành và bảo trì
2.6. Điều khiển tự động hoàn toàn
Hệ thống tủ điện điều khiển được cài đặt 2 chế độ tự động hoặc bằng tay thao tác trên màn hình cảm ứng. Máy ép trục vít đa đĩa không có các bộ phận có khả năng dễ bị nghẹt, cho nên hoạt động rất dễ dàng và có thể được thiết lập để hoạt động tự động qua tủ điều khiển. Hệ thống cảm biến cảnh báo sự cố như: mức nước thải thấp, mức nước thải cao, kẹt trục vít.
Điều khiển tự động hoàn toàn |
Hệ thống điều khiển PLC sử dụng thiết bị chất lượng như Included/ Schneider/ Simen, thiết bị bảo vệ đóng cắt của Schneider. Ngoài ra còn có thể trang bị thêm bộ màn hình cảm biến giúp thuận tiện trong thao tác điều khiển và vận hành máy.
2.7. Máy ép bùn trục vít với các dòng máy ép bùn khác
2.7.1. Máy ép bùn khung bản
Máy ép bùn khung bản |
- Dễ sử dụng
- Phù hợp với nhiều loại bùn
- Độ ồn thấp
- Độ ẩm bùn sau ép thấp;
- Sử dụng ít thiết bị, tiêu thụ ít điện năng;
- Dễ dàng bảo trì, bảo dưỡng;
- Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thuộc dạng trung bình
- Sử dụng hoá chất
- Chi phí đầu tư thấp hơn các dòng khác
- Chi phí vận hành cao:
- Không hoạt động liên tục do đặc tính hoạt động theo mẻ 4-5 tiếng/mẻ;
- Máy cần diện tích đặt lớn, chiếm diện tích đặt máy.
2.7.2. Máy ép bùn băng tải
Máy ép bùn băng tải |
- Hoạt động liên tục, dùng phù hợp trong công nghiệp;
- Diện tích đặt máy nhỏ, tiết kiệm diện tích;
- Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thuộc dạng trung bình
- Sử dụng hoá chất
- Chi phí vận hành cao:
- Vận hành phức tạp, dễ nghẹt vải lọc đặc biệt là bùn có chứa dầu mỡ, tinh bột
- Cần nhiều người vận hành do hoạt động liên tục;
- Phụ kiện thay thế, sửa chữa tốn kém và không có sẵn.
- Độ ẩm của bã (bánh bùn) sau ép rất cao;
- Khó thay đổi đổ ẩm của bánh bùn
2.7.2. Máy ép bùn ly tâm
Máy ép bùn ly tâm |
- Dễ sử dụng
- Ép liên tục phù hợp dây chuyền sản xuất liên tục;
- Dễ tự động hóa trong rửa màng lọc;
- Phù hợp với nhiều loại bùn
- Sử dụng hoá chất
- Độ khô của bánh bùn thấp;
- Chi phí đầu tư cao;
- Hoạt động gây tiếng ồn lớn;
- Tiêu tốn nhiều năng lượng trong quá trình vận hành.
2.7.4. Máy ép bùn trục vít
Máy ép bùn trục vít |
- Dễ sử dụng
- Ép liên tục phù hợp dây chuyền sản xuất liên tục;
- Phù hợp với nhiều loại bùn
- Độ ồn thấp (hầu như không nghe thấy tiếng ồn);
- Không phát sinh mùi;
- Sử dụng ít thiết bị, tiêu thụ ít điện năng;
- Diện tích đặt máy nhỏ, tiết kiệm diện tích;
- Ép được bùn ở nồng độ bùn thấp;
- Vận hành tự động 24/24;
- Dễ dàng bảo trì, bảo dưỡng nhất trong tất cả các dòng máy ép bùn;
- Sử dụng hoá chất
- Chi phí đầu tư cao;
3. Bảng thông số kỹ thuật máy ép bùn trục vít
Bảng 3.1: thông số kỹ thuật máy ép bùn trục vít đa đĩa kintep, đường kính trục vít 130mm
Bảng 3.2: thông số kỹ thuật máy ép bùn trục vít đa đĩa kintep, đường kính trục vít 250mm
Bảng 3.3: thông số kỹ thuật máy ép bùn trục vít đa đĩa kintep, đường kính trục vít 300/350mm
Bảng 3.4: thông số kỹ thuật máy ép bùn trục vít đa đĩa kintep, đường kính trục vít 400mm
4. Dịch vụ trước bán hàng & chứng nhận chất lượng
4.1. Dịch vụ trước bán hàng
- Test mẫu xác định lượng chất rắn trong nước thải
- Hỗ trợ tư vấn giải pháp công nghệ
- Tính toán lựa chọn thiết bị phù hợp với công suất thực tế (dựa vào nồng độ bùn đầu vào hoặc hàm lượng chất rắn của bùn, thời gian hoạt động của máy bao nhiều giờ/ngày)
- Báo giá máy và một số thiết bị phụ trợ (Bơm bùn + Máy pha polyme tự động hoặc hệ thống châm pha hoá chất + Hệ thống đường ống công nghệ)
- Kiểm tra và bảo trì máy định kỳ, máy ổn định với độ bền cao nhưng vẫn cần phải kiểm tra định kỳ để đảm bảo hoạt động bình thường.
4.2. Chứng nhận chất lượng & chính trực
- Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
- Chứng nhận kiểm định chất lượng (CQ - Certificate of Quality)
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)
- Vận đơn (Bill of Lading)
- Tờ khai hải quan (Customs Declaration)
- Chứng chỉ + CE; + ISO; + BV; +SGS
Chứng nhận chất lượng & chính trực |
5. Hình ảnh thực tế và một số vi dụ mình hoạ
5.1. Máy ép bùn thải nhà máy thực phẩm
Loại bùn: bùn hiếu khí
Model: KTDL-301
Công suất xử lý: 3m³/h
Nồng độ bùn đầu vào: 1,2%
Độ ẩm bùn đầu ra: 84,6%
Bùn sử dụng polymer/1 tần bùn: 0,15kg Polyme
Máy ép bùn thải nhà máy thực phẩm |
5.2. Máy ép bùn thải nhà máy xử lý nước thải tập trung
Loại bùn: bùn hiếu khí
Model: KTDL-402
Công suất xử lý: 15m³/h
Nồng độ bùn đầu vào: 2%
Độ ẩm bùn đầu ra: 84,54%
Bùn sử dụng polymer/1 tần bùn: 0,1kg Polyme
Máy ép bùn thải nhà máy xử lý nước thải tập trung |
5.3. Máy ép bùn thải nhà máy sữa
Loại bùn: bùn kỵ khí (bùn biogas)
Model: KTDL-402
Công suất xử lý: 14m³/h
Nồng độ bùn đầu vào: 2%
Độ ẩm bùn đầu ra: 83,3%
Bùn sử dụng polymer/1 tần bùn: 0,075kg Polyme và 0.5 kg PAC
Máy ép bùn thải nhà máy sữa |
6. Một số câu hỏi thường gặp
6.1. Sơ đồng công nghệ
Khách hàng cần cung cấp các thông tin để tính toán lựa chọn máy xử lý phù hợp với yêu cầu.
+ Loại bùn cần xử lý.
+ Công suất nhà máy (m3/h)
+ Thời gian vận hành (h)
+ Lượng chất rắn DS % hoặc mg/l
+ Độ PH
+ Nồng độ Chloridion (mg/l)
6.3. Thiết bị phụ trợ?
6.3. Thiết bị phụ trợ?
+ Bể chứa bùn
+ Bơm bùn
+ Bồn pha hoá chất
+ Bơm định lượng
+ Đường ống công nghệ
0 Response to "Máy ép bùn trục vít"
Đăng nhận xét