Biện pháp thực hiện và kiểm soát thông số trong vận hành hệ thống xử lý nước thải
Thông số kiểm tra |
Biện pháp thực hiện |
Biện pháp kiểm soát |
Dòng vào |
|
|
Lưu lượng, vận tốc dòng thải đi vào |
·
Sử dụng đồng hồ đo lưu lượng (nếu có) ·
Sử dụng phương pháp thủ công: đo thể tích, thời gian hoặc
tra đường đặc tuyến bơm |
·
Điều chỉnh van để tăng hoặc giảm lưu lượng. |
Kiểm tra lượng rác, cát ở các thiết bị lược rác |
·
Kiểm tra từng ca |
·
Vệ sinh lại các thiết bị tách rác, cát. |
COD/BOD |
·
Thực hiện thí nghiệm đo COD/BOD tại phòng thí nghiệm |
·
Kiểm soát quy trình xả thải nước thải. |
Bể điều hòa & Bể UASB |
|
|
Lưu lượng nước thải |
·
Quan sát kết quả trên đồng hồ đo lưu lượng |
·
Điều chỉnh van để tăng giảm lưu lượng |
pH |
·
Quan sát kết quả trên thiết bị đo pH gắn trong bể điều
hòa |
·
Sử dụng hóa chất (Axit, xút) châm trực tiếp vào bể (nếu
cần) |
Khả năng khuấy trộn hóa chất và nước thải |
·
Quan sát bằng mắt các hiện tượng xảy ra ·
Kiểm tra độ pH trước và sau khuấy trộn |
·
Kiểm tra lại tính đồng nhất của hóa chất sử dụng ·
Điều chỉnh lại vị trí châm hóa chất và dòng thải. |
COD/BOD |
·
Quan sát kết quả trên thiết bị đo COD gắn trong bể điều
hòa. ·
Thực hiện thí nghiệm đo COD/BOD tại phòng thí nghiệm |
·
Kiểm soát quy trình xả thải nước thải. |
N/P |
·
Thực hiện phân tích mẫu (nếu cần thiết) |
·
Cung cấp chất dinh dưỡng trực tiếp vào bể khi cần thiết |
Bể xử lý sinh học hiếu khí |
|
|
BOD, COD Thông số đầu vào không vượt quá 10% giá trị thiết kế |
·
Thực hiện thí nghiệm đo COD/BOD tại phòng thí nghiệm |
·
Điều chỉnh lại các công trình xử lý phía trước ·
Khi có sự thay đổi các thông số vượt quá 10% thông số thiết
kế, cần thực hiện điều chỉnh lại các công đoạn xử lý liên quan. |
Lưu lượng Lưu lượng nước thải đầu vào
(không được vượt quá 10% lưu lượng thiết kế ) |
·
Số chỉ trên đồng hồ đo lưu lượng |
·
Điều chỉnh van |
Giá trị pH - pH=6,5 – 8,0: cần
duy trì - pH<6,5 : tăng sự phát
triển của vi sinh vật dạng nấm, giảm khả năng phân hủy chất ô nhiễm - pH>8,0: giảm khả năng phân
hủy chất ô nhiễm |
·
Đọc giá trị hiển thị trên pH controller hoặc hệ thống điều
khiển tự động (ĐKTĐ). ·
Đo kiểm tra lại bằng giấy quỳ hoặc máy pH cầm tay |
·
Kiểm tra chương trình ĐKTĐ ·
Tăng pH: tăng liều lượng Bazơ ·
Giảm pH: tăng liều lượng axit ·
Sử dụng hóa chất (Axit, xút) châm trực tiếp vào bể (nếu
cần). |
Nhiệt độ Giá trị nhiệt độ kiểm soát trong
khoảng 30 – 400C, tối ưu là 350C. |
·
Sử dụng chức năng đo nhiệt độ của máy pH controller hoặc/và
máy pH cầm tay |
·
Sử dụng những nguồn nước có nhiệt độ khác nhau để điều
chỉnh nhiệt độ nước thải. |
Tỉ lệ dinh dưỡng
COD/BOD:Nitơ:Photpho là 150:5:1 (100:5:1) |
·
Thực hiện thí nghiệm đo COD/BOD, N, P. ·
Kiểm tra quy trình xả thải/tiếp nhận nước thải. |
·
Châm dinh dưỡng bằng cách thủ công theo liều lượng tính
toán |
Giá trị oxy hòa tan – Dissolved Oxygen (DO)- (đối với bể
Aerotank) DO= 1,5 – 4,0: giá trị thích
hợp DO<1,5: quá trình phân hủy
thiếu khí, giảm khả năng xử lý DO>4,0: tăng nồng độ Nitrat
của nước sau xử lý |
·
Đọc giá trị đo trên màn hình máy đo DO hoặc/và trên màn
hình ĐKTĐ |
·
Điều chỉnh van xả khí dư để kiểm soát giá trị DO trong
khoảng thích hợp |
Bể khử trùng |
|
|
pH, DO,
TSS, BOD, COD, lưu lượng |
·
Kiểm soát lưu lượng bằng thiết bị đo online ·
Kiểm soát các thông số khác bằng cách lấy mẫu và
kiểm tra tại phòng thí nghiệm |
·
Kiểm soát các quá trình xử lý phía trước |
Chỉ số Coliform (so sánh với tiêu chuẩn xả thải) |
·
Thực hiện thí nghiệm
|
·
Tăng liều lượng Clo châm vào Bể khử trùng |
Chỉ số Clo dư (so sánh với tiêu chuẩn xả thải) |
·
Thực hiện thí nghiệm |
·
Giảm liều lượng Clo châm vào Bể khử trùng |
Cụm xử lý bùn |
|
|
Lưu lượng bùn vào máy ép bùn |
·
Đo thể tích bùn trong một đơn vị thời gian |
·
Tăng lưu lượng bùn Mở van đẩy của máy bơm bùn ·
Giảm lưu lượng bùn Giảm van đẩy của máy bơm bùn |
Hàm lượng chất rắn khô trong bùn đầu vào – Dry Solid (DS) |
·
Thực hiện thí nghiệm đo chất rắn |
·
Tăng giá trị DS: tăng thời gian lưu bùn trong bể nén bùn ·
Giảm giá trị DS: giảm thời gian lưu bùn trong bể nén bùn |
Lượng bánh bùn sau khi ép (kg) |
·
Cân khối lượng bùn sau khi ép |
-
|
Hàm lượng chất rắn khô của bánh bùn: DS = 16 – 20% |
·
Thực hiện thí nghiệm đo chất rắn. |
|
0 Response to "Biện pháp thực hiện và kiểm soát thông số trong vận hành hệ thống xử lý nước thải"
Đăng nhận xét